Phần mềm là gì? Những điều thú vị liên quan đến phần mềm

0
243

Phần mềm là thuật ngữ không còn quá xa lạ bởi chúng ta dễ dàng bắt gặp nó trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được chính xác phần mềm là gì? Hay có những loại phần mềm nào phổ biến hiện nay. Để có cho mình câu trả lời, hãy cùng với dienmaytot.org tìm hiểu nhé!

Phần mềm là gì?

Phần mềm là gì?
Phần mềm là gì?

Phần mềm hay phần mềm máy có tên tiếng Anh là Computer Software. Đây chính là một tập hợp những chỉ thị (Instruction) hoặc câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình. Các chỉ thị hoặc câu lệnh này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng nào đó trên thiết bị điện tử. 

Phần mềm có thể thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến với phần cứng. Hoặc nó có thể cung cấp các dữ liệu để phục vụ cho các chương trình hay phần mềm khác.


>>Xem thêm: Zoom là gì? Tất tất tần các thông tin liên quan đến Zoom

Phân loại phần mềm là gì?

Phần mềm trên máy tính có thể được phân chia thành 3 loại chính như sau: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và phần mềm lập trình.

Phần mềm hệ thống

Phần mềm hệ thống là phần mềm chính chạy trên các máy tính. Phần mềm này sẽ chịu trách nhiệm kích hoạt phần cứng cũng như điều khiển, điều phối hoạt động khi bạn mở máy tính. Tất cả các chương trình hay ứng dụng trên máy tính cũng được điều khiển bởi phần mềm hệ thống này. Một số phần mềm hệ thống quen thuộc với chúng ta như:

Phần mềm hệ thống
Phần mềm hệ thống
  • Hệ điều hành

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống hoạt động giống như một giao diện cho phép người dùng có thể giao tiếp với máy tính. Hệ điều hành đảm nhận chức năng quản lý cũng như điều phối hoạt động của phần cứng, phần mềm của máy tính. 

Hiện nay hệ điều hành Microsoft Windows, Apple Mac OS X là những hệ điều hành phổ biến nhất.

  • BIOS

BIOS cũng là một loại phần mềm hệ thống và nó được lưu trữ trong Bộ nhớ Chỉ Đọc (ROM) nằm trên bo mạch chủ hoặc trong bộ nhớ flash. Khi bật máy tính thì BIOS chính là phần mềm đầu tiên được kích hoạt. Nó tiến hành tải các trình điều khiển của đĩa cứng vào bộ nhớ cũng như hỗ trợ hệ điều hành tự tải vào bộ nhớ.

  • Chương trình khởi động

Khi bật máy tính thì các lệnh trong ROM sẽ tự động được thực thi để tải chương trình khởi động vào bộ nhớ cũng như thực hiện các lệnh của nó. Trong chương trình BIOS có một tập hợp các lệnh cơ bản cho phép máy tính của bạn thực hiện các lệnh nhập/xuất cơ bản để khởi động máy tính.

  • Bộ hợp dịch

Bộ hợp dịch khi nhận được các lệnh cơ bản của máy tính sẽ có nhiệm vụ chuyển chúng thành một mẫu bit. Bộ xử lý sẽ sử dụng các bit này để đảm nhận các hoạt động cơ bản.

  • Trình điều khiển thiết bị

Từ phần mềm này, hạt nhân của máy tính (CPU) sẽ có thể giao tiếp với các phần cứng khác nhau mà không cần phải đi sâu vào tìm hiểu chi tiết về cách phần cứng hoạt động. Nó sẽ cung cấp một giao diện cho phép máy tính có thể sử dụng phần cứng. Mục đích của trình điều khiển này là cho phép phần cứng hoạt động trơn tru cũng như cho phép nó được sử dụng với các hệ điều hành khác nhau.

>>Xem thêm: Sáng tạo là gì? Cách rèn luyện tư duy sáng tạo

Phần mềm ứng dụng

Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng

Phần mềm ứng dụng là một tập hợp các chương trình được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Phần mềm ứng dụng không kiểm soát hoạt động của máy tính do đó máy tính vẫn có thể chạy bình thường khi không có phần mềm ứng dụng này. Với phần mềm ứng dụng thì người dùng có thể dễ dàng cài đặt hoặc gỡ bỏ nó. Phần mềm ứng dụng thường được thiết kế với giao diện đơn giản, dễ sử dụng nhằm mang đến những tiện ích tối ưu nhất cho người dùng. Có thể kể đến một số phần mềm ứng dụng như:

– Phần mềm xử lý văn bản (MS Word, WordPad, Notepad): Người dùng có thể sử dụng những phần mềm này để tạo, chỉnh sửa, định dạng cũng như thao tác văn bản, hình ảnh…

– Phần mềm bảng tính (Microsoft Excel): Phần mềm này cho phép người dùng thực hiện các phép tính, lưu trữ dữ liệu, tạo biểu đồ…

– Phần mềm đa phương tiện (VLC player, Window Media Player): Người dùng có thể sử dụng phần mềm đa phương tiện này để thực hiện chỉnh sửa video, âm thanh và văn bản. Bạn có thể kết hợp các thông tin này với nhau để tạo ra một sản phẩm nhằm phục vụ trong công việc hay trong học tập.

– Phần mềm doanh nghiệp (SCM, BI, CRM, ERP): Phần mềm doanh nghiệp này được phát triển để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh.

Phần mềm lập trình

Phần mềm lập trình
Phần mềm lập trình

Phần mềm lập trình là một tập hợp hoặc tập hợp các công cụ giúp các nhà phát triển viết phần mềm hoặc các chương trình khác nhau. Phần mềm lập trình sẽ hỗ trợ tạo, gỡ lỗi cũng như bảo trì phần mềm, ứng dụng hoặc chương trình. Hiểu một cách đơn giản thì phần mềm này hỗ trợ dịch ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy và người dùng không sử dụng phần mềm lập trình này.

Những yêu cầu của một phần mềm chất lượng?

  • Tính năng

Là khả năng cung cấp các module chức năng có thể thỏa mãn yêu cầu cũng như mục đích được xác định ngay khi bắt đầu tiến hành triển khai phát triển phần mềm. Một số chức năng chính như:

Các tính năng cần có của phần mềm
Các tính năng cần có của phần mềm

– Tính phù hợp và chính xác.

– Giao diện chuẩn UX/UI.

– Khả năng tương tác và độ thân thiện với người dùng.

– Tính bảo mật đi kèm.

  • Độ tin cậy

Nếu như đánh giá được độ tin cậy của một phần mềm cung cấp sẽ có thể ước tính được mức độ rủi ro trong công việc kinh doanh cũng như khả năng gây ra các lỗi tiềm ẩn từ ứng dụng sau khi đã chạy thử nghiệm. Độ tin cậy kém được cho là do cấu trúc của phần mềm thường không được kết hợp cùng với việc mã hóa. Việc kiểm tra, giám sát độ tin cậy sẽ giảm thiểu được lỗi phần mềm như dừng hoạt động hay gây ảnh hưởng trực tiếp đến người dùng. 

Đánh giá độ tin cậy của phần mềm thông qua những điều kiện sau:

– Tính hoàn thiện trong cấu trúc ứng dụng.

– Tính phức tạp từ chính các thuật toán lập trình.

– Khả năng xử lý, chịu lỗi, phục hồi và sử dụng để quản lý tài nguyên.

– Phần mềm quản lý có tính toàn vẹn và thống nhất dữ liệu.

  • Tính hiệu quả 

Là khả năng có thể đáp ứng hiệu quả và thích hợp nhằm mục đích tiết kiệm tài nguyên đồng thời tăng hiệu suất của ứng dụng. Tính toán nguồn lực mã nguồn giúp đảm bảo hiệu năng nếu như phần mềm chạy trên hệ thống giao dịch được mở rộng. Đánh giá tính hiệu quả từ những phần mềm thông qua các điều kiện như sau:

– Cấu trúc ứng dụng mà phần mềm mang lại.

– Hiệu suất, thời gian truy cập cũng như quản lý dữ liệu.

– Quản lý bộ nhớ, mạng và không gian đĩa.

– Quy trình mã hóa, lập trình.

  • Tính bảo mật
Tính bảo mật của phần mềm
Tính bảo mật của phần mềm

Các biện pháp bảo vệ, ngăn chặn khả năng có thể xảy ra các vi phạm về bảo mật của phần mềm. Dữ liệu của hệ thống để ngăn chặn những nguy cơ tấn công dựa vào các lỗ hổng. Để đánh giá được độ an toàn và bảo mật thì bạn cần kiểm tra được các thuộc tính sau:

– Cấu trúc của ứng dụng.

– Sự tuân thủ trong thiết kế nhiều lớp.

– Vấn đề thực tế liên quan đến bảo mật.

– Quy trình mã hóa và lập trình.

– Bảo mật khi truy cập vào hệ thống và kiểm soát các chương trình.

  • Khả năng bảo trì
Tính bảo trì của phần mềm
Tính bảo trì của phần mềm

Bao gồm khả năng kiểm tra, nâng cấp cũng như phát triển phần mềm sao cho phù hợp với những yêu cầu về chức năng và môi trường.

  • Kích thước

Kích thước của một phần mềm được đo lường dựa theo yêu cầu toàn bộ các mã nguồn phải được thu thập một cách chính xác. Có 2 loại kích thước của phần mềm cần phải đo là: kích thước kỹ thuật và kích thước kỹ năng.

– Kích thước kỹ thuật: Được đo bằng phương pháp đánh số kỹ thuật – các dòng mã trên mỗi công nghệ và số lượng tệp tin…

– Kích thước kỹ năng: Được đo bằng hình thức phân tích điểm chức năng từ quan điểm hay yêu cầu của người sử dụng.

Các bước thiết kế phần mềm là gì?

Dù có rất nhiều quy trình để thiết kế phần mềm nhưng nhìn chung các quy trình đều phải đáp ứng được 5 bước cụ thể sau:

Bước 1: Xác định được các yêu cầu và giải pháp

Bước đầu tiên là bạn cần phải làm việc với khách hàng để hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng là gì. Từ đó có thể lập nên các bảng yêu cầu chi tiết cũng như đề ra được các giải pháp cho các vấn đề phát sinh. Các yêu cầu cũng như giải pháp này sau đó sẽ được tổng hợp lại thành 1 bộ tài liệu.

Bước 2: Thiết kế phần mềm

Thiết kế phần mềm
Thiết kế phần mềm

Trong bước thứ 2 của thiết kế phần mềm chính là lên bản thiết kế. Tại bước này thì các mô hình tổng thể về phần mềm cũng sẽ được đưa ra. Ngoài ra thì các tính năng và thiết kế cơ sở dữ liệu cũng sẽ được đề cập đến.

Bước 3: Lập trình phần mềm

Đây là bước chính trong quy trình thiết kế phần mềm. Ở bước này, các lập trình viên sẽ tiến hành viết code. Do đó các module và chức năng khác sẽ lần lượt được viết nên. Sau đó chúng sẽ được kết hợp lại thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh.

Bước 4: Kiểm thử phần mềm

Tại bước kiểm thử thì các tester sẽ tiến hành kiểm tra phần mềm để phát hiện lỗi và bug. Các kịch bản kiểm thử cũng sẽ được thực hiện ở bước này. Đầu ra tại bước này chính là lỗi và hướng khắc phục cho các lập trình viên để có thể hoàn thành sản phẩm cuối cùng.

Bước 5: Triển khai phần mềm

Công đoạn cuối cùng trong quy trình thiết kế phần mềm chính là triển khai phần mềm. Đây cũng là lúc làm việc và ký biên bản bàn giao phần mềm cho khách hàng hoặc tiến hành triển khai chạy phần mềm đối với các công ty tự phát triển phần mềm cho mình.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi liên quan đến phần mềm là gì cũng như một số thông tin cần nắm rõ về phần mềm. Hy vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin thú vị và bổ ích.

Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến phần mềm thì hãy để lại bình luận ngay bên dưới nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here