Mã hóa thông tin là gì? Vì sao phải mã hóa thông tin

0
166

Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì việc trao đổi hay chia sẻ thông tin, dữ liệu trở nên rất dễ dàng. Tuy nhiên nó lại tiềm ẩn những rủi ro liên quan đến việc đánh cắp thông tin. Và các phương pháp mã hóa đã ra đời, giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả. Vậy mã hóa thông tin là gì? 

Mã hóa thông tin là quá trình gì?

Mã hóa thực chất là một phương pháp biến đổi thông tin dưới dạng bình thường trở nên không thể hiểu được nếu như không có phương tiện giải mã. Nói một cách đơn giản, dễ hiểu hơn thì mã hóa chính là việc xáo trộn các dữ liệu một cách lộn xộn mà chỉ 2 bên trao đổi thông tin với nhau mới có thể hiểu được.

Mã hóa thông tin - biến dữ liệu này thành dữ liệu khác và chỉ đọc được khi giải mã
Mã hóa thông tin – biến dữ liệu này thành dữ liệu khác và chỉ đọc được khi giải mã

Mã hóa thông tin là một hình thức biến đổi dữ liệu này thành một dạng dữ liệu khác có ý nghĩa khác với dữ liệu trước khi nó bị biến đổi. Mục đích là chỉ cho phép một số người nhất định có thể đọc được những dữ liệu ban đầu thông qua hình thức giải mã các dữ liệu sau khi biến đổi.

Hay nói cách khác thì mã hóa là biến dữ liệu ban đầu A thành dữ liệu B và việc đọc được dữ liệu A sẽ thông qua việc giải mã dữ liệu B về A.

Mã hóa thông tin xuất hiện ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, trong đó có tin học. Trong lĩnh vực này thì dữ liệu chính là thông tin đã được đưa vào máy tính. Vì vậy mà mã hóa thông tin trong máy tính chính là quá trình biểu diễn thông tin dưới dạng bit để máy tính có thể hiểu, lưu trữ cũng như xử lý thông tin giống như mong muốn của con người.

Vai trò của mã hóa thông tin là gì?

Mã hóa thông tin là một công việc rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự riêng tư, xác thực và sự toàn vẹn của dữ liệu. Cụ thể như sau:

Mã hóa thông tin đảm bảo tính riêng tư, bảo mật
Mã hóa thông tin đảm bảo tính riêng tư, bảo mật

– Riêng tư: Khi mã hóa thì thông tin sẽ không ai có thể đọc được ngoại trừ chủ sở hữu hoặc là người nhận hợp pháp của dữ liệu đó.

– Bảo mật: Việc mã hóa sẽ giúp ngăn chặn được các hành vi vi phạm dữ liệu. Hơn nữa, việc mã hóa còn cho phép các bên giao tiếp trao đổi dữ liệu nhạy cảm mà không phải lo tình trạng bị rò rỉ ra ngoài.

– Tính toàn vẹn: Dữ liệu truyền qua Internet nên khi được mã hóa cùng các biện pháp bảo vệ khác sẽ đảm bảo những gì mà người nhận nhận được sẽ không bị thay đổi.

– Xác thực: Mã hóa khóa công khai được sử dụng để xác định xem chủ sở hữu trang web là ai.

– Quy định: Theo như quy định của ngành hoặc chính phủ, cơ quan Nhà nước sẽ yêu cầu các đơn vị xử lý dữ liệu người dùng cần phải mã hóa dữ liệu đó.

DỮ LIỆU LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN – DỮ LIỆU – CƠ SỞ DỮ LIỆU

Các loại mã hóa thông tin 

Hiện nay có rất nhiều phương pháp mã hóa dữ liệu nhưng tiêu biểu có thể kể đến như:

  • Mã hóa cổ điển
Phương pháp mã hóa cổ điển đơn giản
Phương pháp mã hóa cổ điển đơn giản

Đây được coi là phương pháp mã hóa cơ bản nhất. Người gửi và người nhận không cần phải tạo ra khóa bảo mật mà chỉ cần biết đến những thuật toán có khả năng giải mã là được. Tuy nhiên, chính sự đơn giản này đã khiến cho khả năng đảm bảo an toàn không cao bởi một khi người thứ 3 biết được thuật toán giải mã đó thì dữ liệu đó sẽ không còn được bảo mật nữa.

  • Mã hóa bất đối xứng

Mã hóa bất đối xứng là phương pháp mã hóa thông tin sử dụng 2 loại khóa khác nhau, đó là: public key (khóa mã hóa) và private key (khóa giải mã). Nó thường được áp dụng để mã hóa trong khóa công khai và khóa bí mật và thuật toán áp dụng phổ biến chính là RSA. Tuy nhiên, do loại mã hóa này tốn khá nhiều thời gian thực hiện nên dẫn tới chi phí cao. Vì vậy mà ít ai sử dụng nó để mã hóa cả một file.

  • Mã hóa đối xứng
Phương pháp mã hóa đối xứng được sử dụng thông dụng nhất
Phương pháp mã hóa đối xứng được sử dụng thông dụng nhất

Mã hóa đối xứng là cách mã hóa thông tin thông dụng nhất hiện nay. Khóa dùng để thực hiện mã hóa cũng như giải mã là như nhau vì vậy mà chúng được gọi là đối xứng (symmetric). Hiện nay thì thuật toán thường thấy trong phương pháp mã hóa này đó chính là AES. Thuật toán dùng nhiều ô có kích thước lớn khác nhau để mã hóa dữ liệu nên hacker khó có thể giải mã được.

  • Mã hóa 1 chiều

Mã hóa 1 chiều hay còn được gọi là mã hóa Hash. Đây là một phương pháp mã hóa được sử dụng khi chỉ cần mã hóa dữ liệu mà không cần phải giải mã. 

Ví dụ: Khi người dùng đăng nhập thì phương pháp này sẽ xử lý mật khẩu thành chuỗi ký tự. Sau đó, nó sẽ so sánh chuỗi ký tự đó với thông tin lưu trong cơ sở dữ liệu để xác định xem mật khẩu đó có đúng hay không.

Như vậy bạn đã hiểu được mã hóa thông tin là gì rồi đúng không nào. Có thể thấy được mà hóa thông tin đóng vai trò trong việc đảm bảo an toàn cho dữ liệu của bạn. đặc biệt là trong thời buổi Internet bùng nổ như hiện nay.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here